Ngữ pháp tiếng Nhật N3: において (ni oite)

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: において (ni oite)

Ý nghĩa: Tại, ở, trong… Mẫu câu chỉ địa điểm, thời gian diễn ra hành động. Đây là cách nói trang trọng, lịch sự.

Cách dùng:

N + において

N + における + N

N + においての + N

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
大阪おおさかにおいて国際会議こくさいかいぎが行われた。 Hội nghị quốc tế đã được tổ chức ở Osaka.
結果けっかはホームページにおいて発表はっぴょうされます。 Kết quả sẽ được công bố trên trang chủ.
小学校において防災訓練ぼうさいくんれんを行います。ご参加さんかください。 Tại trường tiểu học sẽ tổ chức buổi huấn luyện phòng chống thiên tai. Mời các bạn tham gia.
会議かいぎ第一会議室だいいちかいぎしつにおいておこなわれる。 Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số một.
日本にほんにおいて電車でんしゃバスなし生活せいかつかんがえられない Ở Nhật, cuộc sống mà không có tàu điện với xe bus thì không dám nghĩ đến.
日常にちじょう生活せいかつにおいて必要ひつようなものはすべてそろっています。 Trong cuộc sống thường nhật, những thứ cần thiết thì tôi đã nhặt nhạnh đủ.
この文脈ぶんみゃくにおいての「空」は、「そら」ではなく「から」だとおも Từ 空 trong đoạn văn này, tôi nghĩ đọc là “kara” thay vì “sora”.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *