Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしても (nishite mo)

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしても (nishite mo)

Ý nghĩa: Ngay cả khi, dù là.

Ngữ pháp にしては diễn tả một cái gì đó khác với suy nghĩ, tưởng tượng, thì にしても  thường dùng để cường điệu hóa sự việc rằng dù ở mức độ thấp/cao hơn thì cũng không chấp nhận được.

Cách dùng: Aい/na/N/V(普) ✙ にしても

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
これは、100円にしても、高いと思う。 Cái này cho dù là 100 yên thì tôi thấy vẫn đắt.
遅れるとは聞いていたけど、それにしても田中さん、遅いね。 Việc đến trễ thì tôi có nghe rồi nhưng mà cho dù như thế thì chị Tanaka vẫn chậm quá.
今回の試験しけん合格ごうかくしたにしても点数てんすうはあまり良くないと思う。 Ngay cả khi vượt qua kỳ thi này, tôi nghĩ điểm số cũng không được tốt lắm.
私は殺すことをのぞまない。たとえ相手あいて山賊さんぞくであったにしても Tôi không muốn giết người. Ngay cả khi đối phương là một tên cướp/ sơn tặc.
パーティーにしてもわたしはシャイだからいつも一人ひとりでいる Ngay cả khi đi tiệc, tôi ngại nên lúc nào cũng ngồi uống một mình.
うちいぬ可愛かわいにしても子供こどもちかづくえるから子供こどもない公園こうえんないといけない Chó nhà tôi cho dù dễ thương, nhưng cứ gần trẻ con là sủa, nên chúng tôi đành đi đến công viên mà không có trẻ con.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *