Ngữ pháp tiếng Nhật N2: あまり (amari)
Ý nghĩa: Quá. Thường đi với kết quả tiêu cực, hoặc cái gì đó quá mức bình thường.
Cách dùng:
Vる ✙ あまり
na Adj+な ✙ あまり
N+の ✙ あまり
Với tính từ đuôi い, chuyển nó thành danh từ bằng cách chuyển về さhoặc み.
VD: トムは暑さのあまり、気を失った。(Tom vì nóng quá nên ngất xỉu)
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
緊張のあまり、体が震えた。 | Cơ thể run lên vì quá căng thẳng. |
彼女は彼と別れて、悲しみのあまりボーっとしている。 | Cô ấy vì chia tay bạn trai, quá đau buồn nên cứ thẩn thờ. |
彼は音楽が好きなあまり、仕事を辞めてバンドを作った。 | Anh ấy vì quá yêu âm nhạc, nên đã nghỉ việc và thành lập ban nhạc. |
ヤスエは初めてのライブで、緊張のあまり上手く歌えなかった。 | Yasue mới bắt đầu hát live, vì quá căng thẳng nên đã không hát tốt. |
旅行への楽しみさのあまり、今日は寝れなさそう。 | Quá háo hức đi du lịch, nên hôm nay có vẻ không ngủ được. |
ある日、王様は食べすぎたあまり、立ち上がることができなかった。 | Một ngày nọ, đức vua ăn quá nhiều nên không đứng dậy được. |
事件の現場を見てしまった私はショックのあまり声も出なかった。 | Tôi đã nhìn thấy hiện trường của vụ án vì quá sốc mà không phát ra tiếng. |
母は一人暮らしの私を心配するあまり、毎日のように電話をかけてくる。 | Mẹ tôi quá lo lắng về việc tôi sống một mình nên hầu như ngày nào bà cũng gọi điện cho tôi. |
田舎に引っ越したばかりのころは、寂しさのあまり友達に毎日のように電話したものだ。 | Khi mới chuyển về quê, hàng ngày tôi thường gọi điện cho bạn bè vì quá cô đơn. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây