Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりか/ ばかりでなく (bakari ka/ bakari de naku)

Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりか/ ばかりでなく (bakari ka/ bakari de naku)

Ý nghĩa: Không chỉ ~ mà còn.

Vế trước đề cập đến một sự việc, trạng thái nhẹ nhàng còn vế sau đề cập đến trạng thái ở mức độ cao hơn.

Cách dùng:

V普 + ばかりか/ ばかりでなく

Aい+ ばかりか/ ばかりでなく

[な]A+ + ばかりか/ ばかりでなく

N + ばかりか/ ばかりでなく

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
かれ仕事しごとばかりではなく家事かじもちゃんとやっています Anh ấy không chỉ công việc, mà còn làm tốt việc nhà.
都内とないあるやすいアパートはふるばかりではなくだいたいちいさくてきたない。 Những nhà trọ giá rẻ trong nội thành không chỉ cũ mà còn khá nhỏ và bẩn.
このいけ綺麗きれいばかりではなく、ワニが沢山たくさんいるのであぶないです Cái hồnày không chỉ đẹp mà còn có nhiều cá sấu nên nguy hiểm.
かれたからくじたって、くるまばかりではなく、ボートバイクもった。 Anh ấy trúng số xong, không chỉ mua ô tô mà còn mua cả cano với xe đạp.
かれ友達ともだちだけでなく家族かぞく内緒ないしょ海外かいがいした。 Anh ấy không chỉ giấu bạn bè, mà còn bí mật với gia đình chuyển ra nước ngoài.
日本語にほんご漢字かんじばかりでなく、ひらがなとカタカナもある Tiếng Nhật không chỉ có chữ Hán, mà còn có cả Hiragana và Katakana.
わることばかりではなくたのしいことをかんがえてみよう。 Đừng nghĩ toàn chuyện không tốt nữa, thử nghĩ đến chuyện vui nào.
自分じぶんばかりでなく家族かぞくにも迷惑めいわくをかけてしまった。 Tôi không chỉ gây rắc rối cho bản thân, mà còn làm phiền đến gia đình.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *