Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけあって (dake atte)
Ý nghĩa: Quả đúng là/ Quả là. Dùng khi muốn nhấn mạnh tính chất, đặc trưng của sự vật, sự việc nào đó.
Cách dùng:
V普 ✙ だけあって/だけに/ だけのことはあって/だけのことはある
Aい ✙ だけあって/だけに/ だけのことはあって/だけのことはある
naAな ✙ だけあって/だけに/ だけのことはあって/だけのことはある
N ✙ だけあって/だけに/ だけのことはあって/だけのことはある
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
ここは一流ホテルだけあって快適だった。 | Chỗ này đúng là khách sạn cao cấp có khác, thật là thoải mái. |
このバッグは安いだけにすぐに壊れてしまった。 | Cái túi này quả đúng là đồ rẻ tiền, bị hư ngay luôn rồi. |
このいすは丈夫だ。高かっただけのことはある。 | Cái ghế này chắc chắn thật. Quả đúng là đồ đắt tiền có khác. |
これは美味しい。並んで買っただけのことはある。 | Cái này ngon quá. Quả đúng là xếp hàng để mua có khác. |
春子さんはアメリカに留学しただけあって、英語がうまいね。 | Haruko quả nhiên là đã du học ở Mỹ về, tiếng Anh của cô ấy thật là tốt. |
この場所は有名なだけあって、たくさんの観光客がいる。 | Nơi này quả đúng là nổi tiếng, có nhiều khách du lịch quá. |
この辺りは田舎だけに、この時間帯は1時間に1本しか電車がありません。 | Khu vực này quả đúng là vùng nông thôn, chỉ có một chuyến tàu mỗi giờ trong thời gian này. |
彼は10年間日本に住んでいただけあって、日本語を日本人のように話せる。 | Anh ấy quả nhiên là ở Nhật 10 năm liền, có thể nói tiếng Nhật như người Nhật. |
田中先生は習字の先生だけあって、漢字を書くのが上手です。 | Cô Takana quả nhiên là giáo viên dạy thư pháp có khác, cô viết chữ Hán rất giỏi. |
頑張って勉強しただけあって、妹はいい大学に入学できた。 | Quả là chăm chỉ học tập, em gái đã đậu trường đại học tốt. |
茶道を習っているだけあって、礼儀が正しい。 | Quả là học trà đạo, lễ nghi rất chuẩn. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây