Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけに (dake ni)
Ý nghĩa: Chính vì; đơn giản là vì, quả nhiên là, đúng là khi ~
Cách dùng:
V普 + だけに
Aい + だけに
naA + な + だけに
N + だけに
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
トムさんは日本語を8年勉強しているだけに、日本語がペラペラだ。 | Tom quả nhiên là học tiếng Nhật 8 năm, nói tiếng Nhật trôi chảy. |
このアパートは東京駅に近いだけに、家賃が高い。 | Căn hộ này chính vì gần ga Tokyo, nên giá thuê cao. |
このアプリは便利なだけに、どんどんとユーザーが増えてきています。 | Ứng dụng này vì có tính ứng cao nên lượng người dùng tăng nhanh. |
この車は最新だけに、椅子のヒーターもあります。 | Chiếc xe này quả nhiên là hàng mới nhất, có luôn cả lò sưởi ở ghế ngồi. |
年を取ってきただけに、出来なくなったことが多い。 | Đúng là khi có tuổi, những việc trở nên không thể làm được ngày càng nhiều. |
彼は経験が長いだけに、自信を持って演説ができた。 | Anh ấy quả đúng là có nhiều năm kinh nghiệm, diễn thuyết một cách tự tin. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây