Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけましだ (dake mashi da)
Ý nghĩa: Chí ít thì/ Còn may là.
Cách dùng:
V普 + だけまし + だ
Aい + だけまし + だ
naA + な + だけまし + だ
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
今日は暑いが、湿度が高くないだけましだ。 | Hôm nay trời nóng nhưng cũng may là độ ẩm không quá cao. |
給料が減ったけれど、首にならないだけましだ。 | Lương bị cắt giảm nhưng không bị sa thải kể ra cũng còn may. |
僕のアパートは、狭くて高いけれど、便利なだけましだ。 | Căn hộ tôi ở chật và đắt nhưng được cái tiện lợi. |
毎日残業で大変だが、残業代がしっかり出るだけましだ。 | Ngày nào cũng phải làm thêm giờ rất vất vả, nhưng cũng may là người ta trả tiền tăng ca đầy đủ. |
大学入試のころは雪が多い。今日は寒いけれど、雪が降らないだけましだ。 | Vào đợt thi tuyển sinh đại học, tuyết rơi khá nhiều. Hôm nay tuy trời lạnh, nhưng cũng may là tuyết không rơi. |
車とぶつかって、私の自転車が壊れてしまったが、怪我がなかっただけましだ。 | Tôi va vào một chiếc ô tô và chiếc xe đạp đã bị hỏng, nhưng cũng may là tôi không bị thương. |
ガンの手術で貯金のほとんどが無くなってしまったが、命があるだけましだ。 | Phần lớn tiền tiết kiệm của tôi đã dùng hết để phẫu thuật trị ung thư, nhưng may là tôi vẫn còn sống. |
あの講師の教え方は上手とは言えないが、黒板の字が綺麗なだけましだ。 | Cách giảng dạy của giảng viên kia không thể bảo là giỏi, nhưng chí ít thì chữ trên bảng viết đẹp. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây