Ngữ pháp tiếng Nhật N1: びる (biru)

Ngữ pháp tiếng Nhật N1: びる (biru)

Ý nghĩa: Nhìn giống, trông giống.  びる là cách nói trang trọng, cách kết hợp của nó cũng khá hạn chế.

Cách dùng:

N + びる

A + びる

N1 + びた + N2

A + びた + N

Những cách kết hợp phổ biến: おとなびる、おとなびた、ふるびた、ひなびた

Những cách kết hợp tuy không phổ biến nhưng đôi khi sử dụng trong văn học: 田舎いなかびた、物寂ものさびる

Những từ không sử dụng trong ngôn ngữ hiện đại: ひねこびる、かみびる、おさなびる

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
実家じっか屋根裏部屋やねうらべや掃除そうじしていたら、ふるびたアルバムが続々つぎつぎてきた。 Khi đang dọn dẹp căn gác xép ở nhà bố mẹ, tôi tìm thấy một loạt cuốn album trông có vẻ cũ kỹ.
彼女かのじょおさなびてえるけど、実際じっさいは33さいらしい。 Cô ấy trông còn trẻ, nhưng thực ra nghe nói đã 33 tuổi rồi.
彼女かのじょ大人おとなびてえるが、まだ社会しゃかいのことなんてかってないただの学生がくせいだ。 Cô ấy trông giống như người lớn, nhưng thực chất chỉ là một học sinh chưa biết gì về xã hội.
このまち田舎いなかびているからきだ。 Thị trấn này trông như vùng quê nên tôi thích.
わたしはどんなに治安ちあんくても、田舎いなかびたまちにはみたくない。 Cho dù trị an có tốt như thế nào, mà thị trấn trông giống như vùng quê thì tôi không muốn sống.
なぜ子供こども大人おとなびた格好かっこうをしたがるのだろうか。 Tại sao trẻ con cứ thích ăn mặc như người lớn nhỉ.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *