Ngữ pháp tiếng Nhật N3: せいぜい (seizei)
Ý nghĩa: Tối đa/ Nhiều lắm cũng chỉ/ Hết mức/ Cùng lắm là.
Cách dùng: せいぜい + 文
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
このバッグはせいぜい1000円くらいだろう。 | Cái túi này cùng lắm tầm 1000 yên nhỉ. |
私が作れる料理はせいぜいこんなもんです。 | Món ăn mà tôi có thể làm tốt nhất cũng chỉ như vậy thôi. |
私は今働いているので、勉強できても1日に精々1時間ぐらいしか勉強ができない。 | Hiện tại tôi đang đi làm nên dù có thể học, thì cũng chỉ có thể học tối đa khoảng một giờ mỗi ngày. |
証人:「加害者はたぶんせいぜい30歳ぐらいでしょ。」 | Nhân chứng: “Hung thủ có lẽ nhiều nhất khoảng 30 tuổi.” |
38歳だって?精々30くらいなものだと思っていたよ。 | Bạn bảo 38 tuổi á? Tôi cứ nghĩ tầm 30 tuổi là hết nấc. |
田舎では鍵を使うどころかせいぜい一生のうちで一度くらいしか鍵なんかみたことないわ。 | Ở nông thôn, đừng nói là sử dụng chìa khóa, trong đời tôi còn mới thấy chìa khóa tầm 1 lần thôi á. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây