Ngữ pháp tiếng Nhật N3: しかない (shikanai)
Ý nghĩa: Chỉ có thể/ Không còn cách nào khác/ Đành phải…
Cách dùng: Vる ✙ しかない
Chú ý: Trong anime hay manga, しかない có thể nói thành っきゃない; nhưng trong đời sống bình thường thì ít khi nói như vậy. Dưới đây là ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
この技で倒れないのなら、必殺技を使うっきゃないな! | Nếu không thể đánh bại với chiêu thức này, thì đành dùng tới tuyệt chiêu vậy. |
これほど完璧なチャンスは二度とないから、今やるっきゃないでしょう。 | Cơ hội hoàn hảo như thế này sẽ không có lần 2, nên chỉ có thể làm luôn bây giờ phải không. |
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
出来るまで、やるしかない。 | Tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm cho đến khi tôi có thể làm được. |
治せないから、新しいのを買うしかない。 | Vì không thể sửa nó, tôi đành phải mua cái mới. |
バスも電車も止まってしまったから、歩くしかない。 | Vì cả xe buýt và tàu điện đều dừng lại, tôi chỉ có thể đi bộ. |
鍵を忘れたので母が帰るまで待つしかない。 | Vì quên chìa khóa cửa nên tôi chỉ có thể chờ đến lúc mẹ về. |
こうなったら警察を呼ぶしかない。 | Chuyện xảy ra đến nước này thì đành gọi cảnh sát chứ không còn cách nào khác. |
今月は休めないから、コンサートに行くのを我慢するしかない。 | Không thể nghỉ ngày nào trong tháng này, nên tôi chỉ còn cách không đến buổi hòa nhạc. |
人が多いから、並ぶしかない。 | Vì đông người nên đành phải xếp hàng. |
飲みに行くしかない。だって、私の誕生日だから。 | Đành phải đi uống. Tại vì là sinh nhật tôi mà. |
時が来るのを待つしかないですよ。 | Tất cả những gì chúng ta có thể làm là chờ đợi thời cơ đến. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây