Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がち (gachi)
Ý nghĩa: Thường, hay. Diễn tả một sự việc dễ xảy ra, thường hay xảy ra nhiều lần hay xu hướng thường như thế.
がち thường dùng cho những hành vi không tốt, không nên (Nhưng không phải lúc nào cũng vậy).
Cách dùng:
V[ます]+ がち
N + がち
N1 + がち + な + N2
N1 + がち + の + N2
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
ここに来るといつもパフェを頼みがちだけど、今日はパンケーキを頼む。 | Bình thường đến đây hay gọi kem ly, nhưng hôm nay gọi bánh pancake. |
うちの子は病気がちなので、週に二、三日ぐらいは学校を休みます。 | Con tôi hay bị ốm nên mỗi tuần phải nghỉ học hai, ba ngày. |
サボりがちな人はだいたい成績が悪い。 | Những người hay bùng học thường có thành tích kém. |
俺が回すと当たりがちだから、俺にやらせてみろ。 | Tôi mà quay thì thường hay trúng lắm, vậy nên hãy để tôi thử xem. |
釣れないことはありがちだから、落ち込まなくてもいいよ。そういう日もあるさ。 | Việc không câu được cá cũng hay xảy ra, nên không cần phải nản lòng. Có những ngày như thế đấy. |
車ばかり乗っていると、運動不足になりがちだ。 | Nếu bạn hay đi xe ô tô, thì bạn hay bị vận động không đầy đủ. |
私は元気だと思われがちですが、実は体が弱いんです。 | Tôi hay được mọi người nghĩ là khỏe mạnh, nhưng thực ra là cơ thể tôi yếu. |
最近、彼は仕事を休みがちだ。 | Gần đây anh ấy hay nghỉ làm. |
この季節は風邪を引きがちだよね。 | Cái mùa này thường hay bị cúm nhỉ. |
この時計は20年使っているがこの頃遅れがちだ。 | Chiếc đồng hồ này dùng suốt 20 năm nhưng dạo gần đây thường hay bị chậm. |
最近、悪い天気がちなので試合が行われない。 | Dạo này vì thời tiết thường xấu nên trận đấu không được tổ chức. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây