Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ざるを得ない (zaru wo enai)
Ý nghĩa: Không muốn nhưng vẫn phải làm/ Đành phải/ Buộc phải (chứ không còn cách nào khác).
Dùng để diễn tả việc không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng vẫn phải làm. Hay không còn sự lựa chọn nào khác hơn là làm việc đó.
Cách dùng:
Vないざるを得ない
しないー>せざるを得ない
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
先輩に指示されたので従わざるを得ない。 | Vì được tiền bối chỉ thị, nên đành phải tuân theo. |
フランスの大学へ行くため、フランス語を勉強せざるを得ない。 | Để vào đại học ở Pháp, tôi không còn cách nào khác ngoài việc học tiếng Pháp. |
いやな仕事でも、生活のためには続けざるを得ない。 | Dù công việc không thích, nhưng vì cuộc sống nên không thể không tiếp tục. |
今まで使った顕微鏡が壊れたから、新しいのを買わざるを得ない。 | Kính hiển vi tôi dùng trước đây bị hỏng nên dù không muốn thì cũng phải mua cái mới. |
話し合いが終わらない。会議室を借りる時間を延長せざるを得ない。 | Cuộc họp vẫn chưa kết thúc. Chúng tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc kéo dài thời gian thuê phòng họp. |
地元のチームではないが、甥っ子が入団したから応援せざるを得ない。 | Tuy không phải là đội địa phương tôi, nhưng cháu trai tôi lại gia nhập đội đó, nên đành phải cổ vũ thôi. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây