Ngữ pháp tiếng Nhật N1: びる (biru) Ý nghĩa: Nhìn giống, trông giống. びる là cách nói trang trọng, cách kết hợp của nó cũng
Author: admin
Ngữ pháp tiếng Nhật N1: ばこそ (ba koso) Ý nghĩa: Chính vì. Là cách nói dùng để nhấn mạnh lý do “chính là lý do
Ngữ pháp tiếng Nhật N1: あっての (atte no) Cách dùng: N1 ✙ あっての ✙ N2 Ý nghĩa: Bởi vì có; chỉ có được vì. N2
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: てでも (te demo) Ý nghĩa: Bằng mọi giá, dù thế nào đi chăng nữa. Cách dùng: Vて ✙ でも Ví dụ: Tiếng
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: だらけ (darake) Ý nghĩa: Toàn là. Mẫu câu này thường dùng để thể hiện sự đánh giá của người nói,
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけは (dake wa) Ý nghĩa: Hết mức, hết sức; những gì làm được thì đã cố làm rồi. Cách dùng:
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけましだ (dake mashi da) Ý nghĩa: Chí ít thì/ Còn may là. Cách dùng: V普 +
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけに (dake ni) Ý nghĩa: Chính vì; đơn giản là vì, quả nhiên là, đúng là khi ~ Cách dùng:
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけあって (dake atte) Ý nghĩa: Quả đúng là/ Quả là. Dùng khi muốn nhấn mạnh tính chất, đặc trưng của
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: べきではない (beki dewa nai) Ý nghĩa: Không nên, không được. Cách dùng: Vる + べきではない Vる + べきじゃない Riêng する