Ngữ pháp tiếng Nhật N3: その結果 (sono kekka) Ý nghĩa: Kết quả là. Dùng để nhấn mạnh kết quả của điều/ quá trình đã nói
Author: monptit_1
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: しかない (shikanai) Ý nghĩa: Chỉ có thể/ Không còn cách nào khác/ Đành phải… Cách dùng: Vる ✙ しかない Chú ý:
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: せいぜい (seizei) Ý nghĩa: Tối đa/ Nhiều lắm cũng chỉ/ Hết mức/ Cùng lắm là. Cách dùng: せいぜい + 文
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: せいで (seide) Ý nghĩa: Vì, do. Chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Cách dùng: V
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 最中に (saichuu ni) Ý nghĩa: Đúng lúc đang; ngay lúc đang. Cách dùng: Nの ✙ 最中に / 最中だ Vている ✙ 最中に / 最中だ Ví
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: さえ (sae) Ý nghĩa: Ngay cả, thậm chí. Cách dùng: N + (で/に) + さえ V + こと/の + さえ + (する) V[ます]+ さえ
Ngữ pháp tiếng Nhật N1: が早いか (ga hayaika) Ý nghĩa: Vừa mới ~ thì đã. Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どころか (dokoro ka) Ý nghĩa: Nói chi đến… Ngay cả…cũng không Nó phủ nhận mạnh mẽ bất kỳ tuyên bố
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どころではない (dokoro dewa nai) Ý nghĩa: Không có thời gian/tâm trí cho việc… Diễn tả có lý do khác quan
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ようではないか (you dewa naika) Ý nghĩa: Hãy cùng/ Sao không. Mẫu câu này thường dùng trong trường hợp người nói