Ngữ pháp tiếng Nhật N2: 風ふうに (fuu ni) Ý nghĩa: Giống như/ kiểu như. Cách dùng: Vる ✙ ふうに どんな ✙ ふうに こんな
Category: JLPT – Kiến thức N2
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: 得る (eru) Ý nghĩa: Có khả năng xảy ra. 『ありえる/ありえない – Có thể/ không thể』thường được dùng nhiều trong hội
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どうせ (douse) Ý nghĩa: Đằng nào thì, dù sao thì, dù sao đi nữa. どうせ thường xuất hiện ở đầu
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どうやら (dou yara) Ý nghĩa: Hình như/có vẻ như. Mẫu câu này dùng để diễn tả sự suy đoán của
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どころか (dokoro ka) Ý nghĩa: Nói chi đến… Ngay cả…cũng không Nó phủ nhận mạnh mẽ bất kỳ tuyên bố
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どころではない (dokoro dewa nai) Ý nghĩa: Không có thời gian/tâm trí cho việc… Diễn tả có lý do khác quan
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ようではないか (you dewa naika) Ý nghĩa: Hãy cùng/ Sao không. Mẫu câu này thường dùng trong trường hợp người nói
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: てならない (tenaranai) Ý nghĩa: Rất, cực kì. Diễn tả cảm xúc, tình cảm nảy sinh 1 cách tự nhiên mà
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: てでも (te demo) Ý nghĩa: Bằng mọi giá, dù thế nào đi chăng nữa. Cách dùng: Vて ✙ でも Ví dụ: Tiếng
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけは (dake wa) Ý nghĩa: Hết mức, hết sức; những gì làm được thì đã cố làm rồi. Cách dùng: