Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がたい (gatai) Ý nghĩa: Rất khó/ Không thể/ Khó mà… Diễn tả những việc “khó mà thực hiện được, không
Category: JLPT – Kiến thức N3
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がち (gachi) Ý nghĩa: Thường, hay. Diễn tả một sự việc dễ xảy ra, thường hay xảy ra nhiều lần
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: おかげで (okagede) Ý nghĩa: Nhờ vào, nhờ có; diễn đạt sự biết ơn. Cách dùng: Aい/V(普) ✙ おかげで / おかげだ na Adj な ✙ おかげで / おかげだ
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしても (nishite mo) Ý nghĩa: Ngay cả khi, dù là. Ngữ pháp にしては diễn tả một cái gì đó khác
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしては (nishite wa) Ý nghĩa: Tuy, mặc dù. Diễn tả 1 việc gì đó khác với suy nghĩ, tưởng tượng.
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: に比べて (nikurabete) Ý nghĩa: So với. Dùng cho trường hợp so sánh. Cách dùng: Nに ✙ 比べ / 比べて/比べたら/比べれば/比べると Ví dụ:
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: によって/ による/ により (ni yotte/ ni yoru/ ni yori) Ý nghĩa: Tùy thuộc vào/ bởi Biểu thị nguyên nhân, lý
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: によれば/によると(ni yoreba/ ni yoruto) Ý nghĩa: Theo như, dựa vào (Nói về nguồn thông tin). Cách dùng: N + によると/
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: において (ni oite) Ý nghĩa: Tại, ở, trong… Mẫu câu chỉ địa điểm, thời gian diễn ra hành động. Đây
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: に関して (ni kanshite) Ý nghĩa: Về, liên quan đến. Đây là cách nói trang trọng, kiểu cách hơn について, ít