Ngữ pháp tiếng Nhật N3: かける (kakeru) Ý nghĩa: Chưa xong, dở dang. Diễn tả hành động còn chưa kết thúc, vẫn đang trong quá
Category: JLPT – Kiến thức N3
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: はずだ (hazu da) Ý nghĩa: Chắc chắn là. Là cấu trúc nói về sự đánh giá, nhận định của người
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: きり (kiri) Ý nghĩa: Chỉ/ Chỉ có Cách dùng: N ✙ きり N ✙ っきり (văn nói) Ví dụ: Tiếng Nhật Tiếng Việt 二人きりで話はなしをしたいです。
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: だけしか (dake shika) Ý nghĩa: Chỉ N mà thôi. Cách dùng: N だけしか V ない Ví dụ: Tiếng Nhật Tiếng
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: だけ (dake) Ý nghĩa: Đến mức tối đa có thể…/ được chừng nào hay chừng đó… Mẫu câu này được
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ちゃった/ じゃった/ ちゃう/じゃう(Chatta/ jatta/ chau/ jau) Ý nghĩa: Đây là cách nói ngắn gọn của Vてしまう: Làm gì đó mất
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ぶりに (buri ni) Ý nghĩa: Sau…(mới lại)…/ lần đầu tiên trong (khoảng thời gian)…Mẫu câu này đi sau danh từ
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 別に~ない (べつに~ない – betsu ni ~ nai) Ý nghĩa: Không thực sự…/ không đặc biệt…/ không hẳn….Mẫu câu này được
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: べきだ (beki da) Ý nghĩa: Phải/nên làm gì. Dùng trong trường hợp phải (mang ý bắt buộc) thực hiện hoặc
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ば~のに – ba ~ noni Ý nghĩa: Giá mà. Thể hiện sự tiếc nuối về sự việc đã xảy ra