Ngữ pháp tiếng Nhật N4: かどうか (ka douka) Ý nghĩa: Hay không… Được dùng khi muốn lồng một câu nghi vấn mà không dùng nghi
Category: JLPT – Kiến thức N4
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: とおりに (toori ni) Ý nghĩa: Làm theo như, như, đúng như. Cách dùng: Vる ✙ とおりに Vた ✙ とおりに N の ✙ とおりに Ví dụ: Tiếng
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ために (tame ni) Ý nghĩa: Để/ cho/ vì. Cách dùng: V(辞書形) ✙ ために、~ Nの ✙ ために、~ Ví dụ: Tiếng Nhật Tiếng
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: かもしれません (kamo shiremasen) Ý nghĩa: Có thể, có lẽ, không chừng. Mẫu câu này thể hiện sự suy đoán của
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ほうがいい (hou ga ii) Ý nghĩa: Nên/ không nên. Mẫu câu này dùng để khuyên nhủ. Trong một số trường
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ところです (tokoro desu) Ý nghĩa: 『Vるところです』: Biểu thị một việc gì đó sắp bắt đầu. Thường đi cùng với これから、ちょうど、今から…
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ながら (nagara) Ý nghĩa: Vừa ~ vừa. Thực hiện đồng thời 2 hành vi cùng lúc trong một khoảng thời
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: あとで (atode) Ý nghĩa: Sau, sau khi. So với『Vてから』thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ばかりです (Bakari desu) Ý nghĩa: Vừa mới. Diễn đạt một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại