Ngữ pháp tiếng Nhật N5: あまり (amari) Ý nghĩa: Không ~ lắm. Là phó từ biểu thị mức độ. Cách dùng: あまり ✙ Aくない あまり ✙ na Adj じゃない あまり ✙ Vない
Category: Tiếng Nhật JLPT
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ば~のに – ba ~ noni Ý nghĩa: Giá mà. Thể hiện sự tiếc nuối về sự việc đã xảy ra
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ば~ほど (ba ~ hodo) Ý nghĩa: Càng ~ Càng. Cách dùng: V(ば形) + V(辞書形) + ほど Aいければ + Aい +ほど Aななら
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ばよかった (ba yokatta) Ý nghĩa: Giá mà…thì tốt rồi. Dùng để thể hiện sự tiếc nuối của người nói về
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 合う (Au) Ý nghĩa: Làm điều gì đó cùng nhau, thể hiện rằng hành động này đang được thực hiện
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 上げる và 上がる (Ageru và Agaru) Ý nghĩa: Làm…xong. Nói đến việc đã hoàn thành hoàn toàn, kết thúc một
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ばかりです (Bakari desu) Ý nghĩa: Vừa mới. Diễn đạt một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ばかり (bakari) Ý nghĩa: Toàn…, chỉ…, lúc nào cũng…; thường mang ý nghĩa tiêu cực. Một số ví dụ về
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ばかりか~も (bakarika ~ mo) Ý nghĩa ばかりか~も : Không chỉ, mà còn. Dùng khi thể hiện sự việc, sự vật
Dưới đây là từ vựng về hoa quả bằng tiếng Nhật Tiếng Việt Cách đọc Tiếng Nhật Hoa quả/ Trái cây Kudamono 果物(くだもの) Chuối Banana