Ngữ pháp tiếng Nhật N3: べきではない (beki dewa nai) Ý nghĩa: Không nên, không được. Cách dùng: Vる + べきではない Vる + べきじゃない Riêng する
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりはいられない (bakari wa irarenai) Ý nghĩa: Không thể ~ mãi, không thể chỉ ~ Cách dùng: Vて ✙ ばかりはいられない Vて ✙ ばかりもいられない Ví dụ:
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりに (bakari ni) Ý nghĩa: Chỉ vì/ Đơn giản là vì Mẫu câu ばかりに thường thấy nhiều ở những tình
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ざるを得ない (zaru wo enai) Ý nghĩa: Không muốn nhưng vẫn phải làm/ Đành phải/ Buộc phải (chứ không còn cách
Dưới đây là từ vựng tiếng Nhật về các loại bệnh Tiếng Việt Cách đọc tiếng Nhật Tiếng Nhật Bệnh Byouki 病気(びょうき) Tên bệnh Byou
Dưới đây là những từ vựng tiếng Nhật hay xuất hiện ở các bệnh viện. Tiếng Việt Cách đọc tiếng Nhật Tiếng Nhật Bệnh viện
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 気味 (gimi) Ý nghĩa: Có vẻ hơi/ có cảm giác… Dùng nhiều trong các trường hợp biểu thị cảm xúc,
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がたい (gatai) Ý nghĩa: Rất khó/ Không thể/ Khó mà… Diễn tả những việc “khó mà thực hiện được, không
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりか/ ばかりでなく (bakari ka/ bakari de naku) Ý nghĩa: Không chỉ ~ mà còn. Vế trước đề cập đến một
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がち (gachi) Ý nghĩa: Thường, hay. Diễn tả một sự việc dễ xảy ra, thường hay xảy ra nhiều lần