Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりだ (bakari da) Ý nghĩa: Chỉ càng. Ám chỉ sự biến đổi theo chiều hướng xấu. ばかりだ thường hay đi
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: あるいは (arui wa) Ý nghĩa: Hoặc. Đây là cách nói muốn người nghe đưa ra sự lựa chọn, “a” hoặc
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: あまり (amari) Ý nghĩa: Quá. Thường đi với kết quả tiêu cực, hoặc cái gì đó quá mức bình thường.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: あげく (ageku) Ý nghĩa: Sau khi. Diễn tả kết quả tiêu cực xảy ra dù đã đầu tư thời gian,
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: おかげで (okagede) Ý nghĩa: Nhờ vào, nhờ có; diễn đạt sự biết ơn. Cách dùng: Aい/V(普) ✙ おかげで / おかげだ na Adj な ✙ おかげで / おかげだ
Bài 50 – Nhà thuốc STT Từ vựng Diễn giải Nghĩa tiếng Việt Ghi chú 1 consult (v) to seek advice or information of Tham
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしても (nishite mo) Ý nghĩa: Ngay cả khi, dù là. Ngữ pháp にしては diễn tả một cái gì đó khác
Bài 49 – Bệnh viện STT Từ vựng Diễn giải Nghĩa tiếng Việt Ghi chú 1 admit (v) to permit to enter Chấp nhận, thừa
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしては (nishite wa) Ý nghĩa: Tuy, mặc dù. Diễn tả 1 việc gì đó khác với suy nghĩ, tưởng tượng.
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: に比べて (nikurabete) Ý nghĩa: So với. Dùng cho trường hợp so sánh. Cách dùng: Nに ✙ 比べ / 比べて/比べたら/比べれば/比べると Ví dụ: